Thái độ xã hội đối với đồng tính luyến ái

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Pew Global Attitudes Project 2019: Đồng tính luyến ái có nên được chấp nhận trong xã hội? Phần trăm người phản hồi trả lời rằng nên được chấp nhận:
  0–10%
  11–20%
  21–30%
  31–40%
  41–50%
  51–60%
  61–70%
  71–80%
  81–90%
  91–100%
  Không có dữ liệu

Thái độ xã hội đối với đồng tính luyến ái khác nhau ở các nền văn hóa và ở các giai đoạn trong lịch sử cũng như thái độ đối với ham muốn tình dục, hành vi tình dục và các mối quan hệ nói chung. Mỗi nền văn hóa đều có những chuẩn mực riêng về tình dục, trong đó có vài nền văn hóa tán thành tình yêu và tình dục đồng giới trong khi những nền văn hóa khác không tán thành.[1] Cũng như trong dị tính luyến ái, có những quy định khác nhau tùy thuộc vào giới tính, độ tuổi, giai cấptầng lớp xã hội. Chẳng hạn, thời cận đại ở Nhật Bản, đối với các samurai, một thiếu niên được khuyến khích quan hệ tình dục với một chiến binh lớn tuổi Chúng đạo—Shudo) nhưng quan hệ giữa hai người nam trưởng thành là không thích hợp.[2]

Hầu hết các nền văn hóa trên thế giới coi tình dục truyền chủng của quan hệ được thừa nhận (ví dụ như hôn nhân) là một chuẩn mực. Quan hệ đồng giới về mặt tình cảm hoặc tình dục đôi khi cũng được xét tới. Vài tôn giáo đặc biệt là các tôn giáo Abraham lên án hành vi và quan hệ đồng tính luyến ái, nhiều trường hợp bị trừng phạt rất nặng.[3] Từ thập niên 1970, nhiều nơi trên thế giới đã bắt đầu công nhận quan hệ tình dục đồng giới giữa những người đủ tuổi.[4] Thống kê về thái độ toàn cầu năm 2003 của Trung tâm nghiên cứu Pew cho thấy châu PhiTrung Đông chống đối đồng tính một cách mạnh mẽ. Trong khi người ở Mỹ Latin như México, Argentina, BoliviaBrasil thì cởi mở hơn rất nhiều. Quan niệm ở châu Âu thì nằm giữa phương Tâyphương Đông. Đa số các nước Tây Âu trong cuộc thăm dò cho rằng xã hội nên chấp nhận đồng tính, trong khi đó người Nga, người Ba Lan và người Ukraina phản đối. Người Mỹ chia làm hai nhóm: 51% ủng hộ và 42% phản đối."[5]

Đo lường thái độ đối với đồng tính luyến ái[sửa | sửa mã nguồn]

Pew Global Attitudes Project 2019: #1 – Đồng tính luyến ái nên được xã hội chấp nhận, #2 – Đồng tính luyến ái không nên được xã hội chấp nhận"[1]
Quốc gia #1 #2
Bắc Mỹ
Canada 85% 10%
Hoa Kỳ 72% 21%
Châu Âu
Thụy Điển 94% 5%
Hà Lan 92% 8%
Tây Ban Nha 89% 10%
Đức 86% 11%
Pháp 86% 11%
Vương quốc Anh 86% 11%
Ý 75% 20%
Cộng hòa Séc 59% 26%
Hy Lạp 53% 40%
Hungary 49% 39%
Ba Lan 47% 42%
Slovakia 44% 46%
Bulgaria 32% 48%
Litva 28% 45%
Ukraina 14% 69%
Nga 14% 74%
Middle East
Israel 47% 45%
Thổ Nhĩ Kỳ 25% 57%
Liban 13% 85%
Asia/Pacific
Úc 81% 18%
Philippines 73% 24%
Nhật Bản 68% 22%
Hàn Quốc 44% 53%
Ấn Độ 37% 37%
Indonesia 9% 80%
Latin America
Argentina 76% 19%
México 69% 24%
Brasil 67% 23%
Africa
Nam Phi 54% 38%
Kenya 14% 83%
Tunisia 9% 72%
Nigeria 7% 91%

Từ những năm 1970, thái độ đối với người đồng tính và người song tính cũng như những yếu tố văn hóa và xã hội tạo ra những thái độ đó đã được nghiên cứu. Nhiều công trình nghiên cứu sự phổ biến của thái độ chấp nhận và thái độ phản đối cho thấy những kết quả thống nhất ở từng vùng hoặc từng nhóm người. Chẳng hạn, tại nhiều nghiên cứu (chủ yếu ở Hoa Kỳ) cho thấy những người có thái độ cởi mở với đồng tính luyến ái thường là những nhóm người như: phụ nữ, người da trắng, người trẻ tuổi, không theo tôn giáo nào, có trình độ học vấn, tư tưởng chính trị tự do hoặc ôn hòa hoặc là người có quan hệ cá nhân với người đồng tính công khai.[6] Họ cũng có thái độ cởi mở đối với các nhóm thiểu số khác[7] và thường không ủng hộ vai trò giới tính (gender role) thông thường[8]. Nhiều nghiên cứu cho thấy đàn ông dị tính luyến ái có thành kiến đối với người đồng tính nam hơn đối với người đồng tính nữ một ít. Vài nghiên cứu cho thấy phụ nữ dị tính có thành kiến đối với người đồng tính nữ hơn đối với người đồng tính nam một ít.[9]

Các nhà tâm lý xã hội như Gregory Herek đã tìm hiểu nguyên do của chứng ghê sợ đồng tính luyến ái và thấy rằng đồng tính luyến ái thường bị nghĩ là liên quan tới AIDS, chứng ấu dâmsự thay đổi giới tính. Sự phổ biến của tư tưởng này đang được bàn cãi.

Các nhà nghiên cứu hiện đã đánh giá thái độ của người dị tính đối với người đồng tính bằng nhiều cách khác nhau. Những cách phổ biến nhất được đề xuất bởi Herek,[10] Larson và đồng sự,[11] Kite và Deaux,[12] Haddock và đồng sự.[13] Nhiều nhóm dân cư công nhận đồng tính luyến ái hơn các nhóm khác. Ở Hoa Kỳ, người Mỹ gốc Phi thường ít cởi mở đối với đồng tính luyến ái hơn người Mỹ da trắng.[14] Người Israel là cởi mở nhất ở các nước Trung Đông, điều này được thể hiện qua luật pháp và văn hóa của Israel. Trong cộng đồng Israel, người Do Thái cởi mở hơn người Ả Rập. Theo một cuộc thăm dò năm 2007, phần lớn người Do Thái Israel sẽ chấp nhận nếu con mình là đồng tính và tiếp tục sống một cách bình thường.[15]

Số nghiên cứu về thái độ của xã hội đối với song tính luyến ái lại ít hơn nhiều.[16] Họ so sánh thái độ của người dị tính đối với người song tính và đối với người đồng tính[17] và thấy được mức độ thù ghét, kỳ thị và bạo hành tương tự.[18]

Hôn nhân cùng giới[sửa | sửa mã nguồn]

Thăm dò ý kiến ​​về hôn nhân cùng giới theo quốc gia
  Hôn nhân cùng giới được thực hiện trên toàn quốc
  Hôn nhân cùng giới được thực hiện ở một số vùng của quốc gia
  Kết hợp dân sự hoặc quan hệ bạn đời đã đăng ký trên toàn quốc
  Hoạt động tình dục cùng giới là bất hợp pháp
Quốc gia Hãng thăm dò ý kiến Năm Ủng hộ[a] Phản đối[a] Chưa biết[b] Biên độ
lỗi
Nguồn
Andorra Andorra Institut d'Estudis Andorrans 2013 &000000000000007000000070%
(&000000000000007900000079%)
&000000000000001900000019%
(&000000000000002100000021%)
&000000000000001100000011% [19]
Antigua và Barbuda Antigua và Barbuda AmericasBarometer 2017 &000000000000001200000012% [20]
Argentina Argentina Ipsos 2023 &000000000000007000000070%
(&000000000000008100000081%)
&000000000000001600000016% [&00000000000000080000008% ủng hộ một số quyền]
(&000000000000001900000019%)
&000000000000001400000014% không chắc ±3.5% [21]
Pew Research Center 2023 &000000000000006700000067%
(&000000000000007200000072%)
&000000000000002600000026%
&000000000000002800000028%
&00000000000000070000007% ±3.6% [22]
Armenia Armenia Pew Research Center 2015 &00000000000000030000003%
(&00000000000000030000003%)
&000000000000009600000096%
(&000000000000009700000097%)
&00000000000000010000001% ±3% [23]
[24]
Aruba Aruba 2021 &000000000000004600000046%
[25]
Úc Úc Ipsos 2023 &000000000000006300000063%
(&000000000000007000000070%)
&000000000000002700000027% [&000000000000001600000016% ủng hộ một số quyền]
(&000000000000003000000030%)
&000000000000001000000010% không chắc ±3.5% [21]
Pew Research Center 2023 &000000000000007500000075%
(&000000000000007700000077%)
&000000000000002300000023% &00000000000000020000002% ±3.6% [22]
Áo Áo Eurobarometer 2019 &000000000000006600000066%
(&000000000000006900000069%)
&000000000000003000000030%
(&000000000000003100000031%)
&00000000000000040000004% [26]
Bahamas Bahamas AmericasBarometer 2015 &000000000000001100000011% [27]
Belarus Belarus Pew Research Center 2015 &000000000000001600000016%
(&000000000000001600000016%)
&000000000000008100000081%
(&000000000000008400000084%)
&00000000000000030000003% ±4% [23]
[24]
Bỉ Bỉ Ipsos 2023 &000000000000007200000072%
(&000000000000008100000081%)
&000000000000001700000017% [&00000000000000090000009% ủng hộ một số quyền]
(&000000000000001900000019%)
&000000000000001000000010% không chắc ±3.5% [21]
Belize Belize AmericasBarometer 2014 &00000000000000080000008% [27]
Bolivia Bolivia AmericasBarometer 2017 &000000000000003500000035% &000000000000006500000065% ±1.0% [20]
Bosna và Hercegovina Bosnia và Herzegovina Pew Research Center 2015–2016 &000000000000001300000013%
(&000000000000001400000014%)
&000000000000008400000084%
(&000000000000008700000087%)
&00000000000000040000004% ±4% [23]
[24]
Brasil Brasil Ipsos 2023 &000000000000005100000051%
(&000000000000006400000064%)
&000000000000002900000029% [&000000000000001500000015% ủng hộ một số quyền]
(&000000000000003600000036%)
&000000000000002000000020% không chắc ±3.5% [c] [21]
Pew Research Center 2023 &000000000000005200000052%
(&000000000000005700000057%)
&000000000000004000000040%
(&000000000000004300000043%)
&00000000000000080000008% ±3.6% [22]
Bulgaria Bulgaria Eurobarometer 2019 &000000000000001600000016%
(&000000000000001800000018%)
&000000000000007400000074%
(&000000000000008200000082%)
&000000000000001000000010% [26]
Campuchia Campuchia Pew Resarch Center 2023 &000000000000005700000057%
(&000000000000005800000058%)
&000000000000004200000042% &00000000000000010000001% [22]
Canada Canada Ipsos 2023 &000000000000006900000069%
(&000000000000008000000080%)
&000000000000001700000017% [&00000000000000070000007% ủng hộ một số quyền]
(&000000000000002000000020%)
&000000000000001500000015% không chắc ±3.5% [21]
Pew Research Center 2023 &000000000000007900000079%
(&000000000000008400000084%)
&000000000000001500000015%
(&000000000000001600000016%)
&00000000000000060000006% ±3.6% [22]
Chile Chile Ipsos 2023 &000000000000006500000065%
(&000000000000007300000073%)
&000000000000002400000024% [&000000000000001800000018% ủng hộ một số quyền]
(&000000000000002700000027%)
&000000000000001200000012% ±3.5% [21]
Trung Quốc Trung Quốc Ipsos 2021 &000000000000004300000043%
(&000000000000005200000052%)
&000000000000003900000039% [&000000000000002000000020% ủng hộ một số quyền]
(&000000000000004800000048%)
&000000000000001800000018% không chắc ±3.5% [c] [28]
Colombia Colombia Ipsos 2023 &000000000000004900000049%
(&000000000000006000000060%)
&000000000000003300000033% [&000000000000002100000021% ủng hộ một số quyền]
(&000000000000004000000040%)
&000000000000001800000018% [21]
Costa Rica Costa Rica CIEP 2018 &000000000000003500000035% &000000000000006400000064% &00000000000000010000001% [29]
Croatia Croatia Eurobarometer 2019 &000000000000003900000039%
(&000000000000004100000041%)
&000000000000005500000055%
(&000000000000005900000059%)
&00000000000000060000006% [26]
Cuba Cuba Apretaste 2019 &000000000000006300000063% &000000000000003700000037% [30]
Cộng hòa Síp Síp Eurobarometer 2019 &000000000000003600000036%
(&000000000000003800000038%)
&000000000000006000000060%
(&000000000000006200000062%)
&00000000000000040000004% [26]
Cộng hòa Séc Cộng hòa Séc Median agency 2019 &000000000000006700000067% [31]
Đan Mạch Đan Mạch Eurobarometer 2019 &000000000000008900000089%
(&000000000000009200000092%)
&00000000000000080000008%
(&00000000000000080000008%)
&00000000000000030000003% [26]
Dominica Dominica AmericasBarometer 2017 &000000000000001000000010% &000000000000009000000090% ±1.1% [20]
Cộng hòa Dominica Cộng hòa Dominica CDN 37 2018 &000000000000004500000045% &000000000000005500000055% - [32]
Ecuador Ecuador AmericasBarometer 2019 &000000000000002300000023%
(&000000000000003100000031%)
&000000000000005100000051%
(&000000000000006900000069%)
&000000000000002600000026% [33]
El Salvador El Salvador Universidad Francisco Gavidia 2021 &000000000000008250000082,5% [34]
Estonia Estonia HumanrightsEE 2023 &000000000000005300000053%
(&000000000000005800000058%)
&000000000000003900000039%
(&000000000000004200000042%)
&00000000000000080000008% [35]
Phần Lan Phần Lan Eurobarometer 2019 &000000000000007600000076%
(&000000000000007800000078%)
&000000000000002100000021%
(&000000000000002200000022%)
&00000000000000030000003% [26]
Pháp Pháp Ipsos 2023 &000000000000006600000066%
(&000000000000007300000073%)
&000000000000002500000025% [&000000000000001500000015% ủng hộ một số quyền]
(&000000000000002700000027%)
&00000000000000090000009% không chắc ±3.5% [21]
Pew Research Center 2023 &000000000000008200000082%
(&000000000000008500000085%)
&000000000000001400000014%
(&000000000000001500000015%)
&00000000000000040000004% ±3.6% [22]
Gruzia Gruzia Women's Initiatives Supporting Group 2021 &000000000000001000000010%
(&000000000000001200000012%)
&000000000000007500000075%
(&000000000000008800000088%)
&000000000000001500000015% [36]
Đức Đức Ipsos 2023 &000000000000006200000062%
(&000000000000007100000071%)
&000000000000002500000025% [&000000000000001200000012% ủng hộ một số quyền]
(&000000000000002900000029%)
&000000000000001400000014% không chắc ±3.5% [21]
Pew Research Center 2023 &000000000000008000000080%
(&000000000000008200000082%)
&000000000000001800000018% &00000000000000020000002% ±3.6% [22]
Hy Lạp Hy Lạp Pew Research Center 2023 &000000000000004800000048%
(&000000000000004900000049%)
&000000000000004900000049%
(&000000000000005100000051%)
&00000000000000030000003% ±3.6% [22]
Grenada Grenada AmericasBarometer 2017 &000000000000001200000012% &000000000000008800000088% ±1.4%c [20]
Guatemala Guatemala AmericasBarometer 2017 &000000000000002300000023% &000000000000007700000077% ±1.1% [20]
Guyana Guyana AmericasBarometer 2017 &000000000000002100000021% &000000000000007900000079% ±1.3% [27]
Haiti Haiti AmericasBarometer 2017 &00000000000000050000005% &000000000000009500000095% ±0.3% [20]
Honduras Honduras CID Gallup 2018 &000000000000001700000017%
(&000000000000001800000018%)
&000000000000007500000075%
(&000000000000008200000082%)
&00000000000000080000008% [37]
Hồng Kông Hồng Kông Pew Resarch Center 2023 &000000000000005800000058%
(&000000000000005900000059%)
&000000000000004000000040%
(&000000000000004100000041%)
&00000000000000020000002% [22]
Hungary Hungary Ipsos 2023 &000000000000004700000047%
(&000000000000005700000057%)
&000000000000003600000036% [&000000000000002000000020% ủng hộ một số quyền]
(&000000000000004300000043%)
&000000000000001800000018% không chắc ±3.5% [21]
Pew Research Center 2023 &000000000000003100000031%
(&000000000000003300000033%)
&000000000000006400000064%
(&000000000000006700000067%)
&00000000000000050000005% ±3.6% [22]
Iceland Iceland Gallup 2006 &000000000000008900000089% &000000000000001100000011% [38]
Ấn Độ Ấn Độ Pew Research Center 2023 &000000000000005300000053%
(&000000000000005500000055%)
&000000000000004300000043%
(&000000000000004500000045%)
&00000000000000040000004% ±3.6% [22]
Indonesia Indonesia Pew Research Center 2023 &00000000000000050000005% &000000000000009200000092%
(&000000000000009500000095%)
&00000000000000030000003% ±3.6% [22]
Cộng hòa Ireland Ireland Ipsos 2023 &000000000000006400000064%
(&000000000000007200000072%)
&000000000000002500000025% [&000000000000001300000013% ủng hộ một số quyền]
(&000000000000002800000028%)
&000000000000001100000011% [21]
Israel Israel Pew Research Center 2023 &000000000000003600000036%
(&000000000000003900000039%)
&000000000000005600000056%
(&000000000000006100000061%)
&00000000000000080000008% ±3.6% [22]
Ý Ý Ipsos 2023 &000000000000006100000061%
(&000000000000006700000067%)
&000000000000003000000030% [&000000000000002100000021% ủng hộ một số quyền]
(&000000000000003300000033%)
&00000000000000090000009% không chắc ±3.5% [21]
Pew Research Center 2023 &000000000000007300000073%
(&000000000000007500000075%)
&000000000000002500000025% &00000000000000020000002% ±3.6% [22]
Jamaica Jamaica AmericasBarometer 2017 &000000000000001600000016% &000000000000008400000084% ±1.0% [20]
Nhật Bản Nhật Bản Kyodo News 2023 &000000000000006400000064%
(72%)
&000000000000002500000025%
(28%)
&000000000000001100000011% [39]
Asahi Shimbun 2023 &000000000000007200000072%
(&000000000000008000000080%)
&000000000000001800000018%
(&000000000000002000000020%)
&000000000000001000000010% [40]
Ipsos 2023 &000000000000003800000038%
(&000000000000004900000049%)
&000000000000004000000040% [&000000000000003100000031% ủng hộ một số quyền]
(&000000000000005100000051%)
&000000000000002200000022% không chắc ±3.5% [21]
Pew Research Center 2023 &000000000000006800000068%
(&000000000000007200000072%)
&000000000000002600000026%
(&000000000000002800000028%)
&00000000000000060000006% ±2.75% [22]
Kazakhstan Kazakhstan Pew Research Center 2016 &00000000000000070000007%
(&00000000000000070000007%)
&000000000000008900000089%
(&000000000000009300000093%)
&00000000000000040000004% [23]
[24]
Kenya Kenya Pew Research Center 2023 &00000000000000090000009% &000000000000009000000090%
(&000000000000009100000091%)
&00000000000000010000001% ±3.6% [22]
Latvia Latvia Eurobarometer 2019 &000000000000002400000024%
(&000000000000002600000026%)
&000000000000007000000070%
(&000000000000007400000074%)
&00000000000000060000006% [26]
Liechtenstein Liechtenstein Liechtenstein Institut 2021 &000000000000007200000072% &000000000000002800000028% &00000000000000000000000% [41]
Litva Litva Eurobarometer 2019 &000000000000003000000030%
(&000000000000003200000032%)
&000000000000006300000063%
(&000000000000006800000068%)
&00000000000000070000007% [26]
Luxembourg Luxembourg Eurobarometer 2019 &000000000000008500000085%
(&000000000000009000000090%)
&00000000000000090000009%
(&000000000000001000000010%)
&00000000000000060000006% [26]

Malaysia Malaysia

Pew Resarch Center 2023 &000000000000001700000017% &000000000000008200000082%
(&000000000000008300000083%)
&00000000000000010000001% [22]
Malta Malta Eurobarometer 2019 &000000000000006700000067%
(&000000000000007300000073%)
&000000000000002500000025%
(&000000000000002700000027%)
&00000000000000080000008% [26]
México México Ipsos 2023 &000000000000005800000058%
(&000000000000006700000067%)
&000000000000002800000028% [&000000000000001700000017% ủng hộ một số quyền]
(&000000000000003300000033%)
&000000000000001400000014% không chắc ±4.8% [c] [21]
Pew Research Center 2023 &000000000000006300000063%
(&000000000000006600000066%)
&000000000000003200000032%
(&000000000000003400000034%)
&00000000000000050000005% ±3.6% [22]
Moldova Moldova Pew Research Center 2015 &00000000000000050000005%
(&00000000000000050000005%)
&000000000000009200000092%
(&000000000000009500000095%)
&00000000000000030000003% ±4% [23]
[24]
Mozambique Mozambique (3 thành phố) Lambda 2017 &000000000000002800000028%
(&000000000000003200000032%)
&000000000000006000000060%
(&000000000000006800000068%)
&000000000000001200000012% [42]
Hà Lan Hà Lan Ipsos 2023 &000000000000008000000080%
(&000000000000008500000085%)
&000000000000001400000014% [&00000000000000060000006% ủng hộ một số quyền]
(&000000000000001500000015%)
&00000000000000070000007% không chắc ±3.5% [21]
Pew Research Center 2023 &000000000000008900000089%
(&000000000000009000000090%)
&000000000000001000000010% &00000000000000010000001% ±3.6% [22]
New Zealand New Zealand Ipsos 2023 &000000000000007000000070%
(&000000000000007800000078%)
&000000000000002000000020% [&000000000000001100000011% ủng hộ một số quyền]
(&000000000000002200000022%)
&00000000000000090000009% ±3.5% [21]
Nicaragua Nicaragua AmericasBarometer 2017 &000000000000002500000025% &000000000000007500000075% ±1.0% [20]
Nigeria Nigeria Pew Research Center 2023 &00000000000000020000002% &000000000000009700000097%
(&000000000000009800000098%)
&00000000000000010000001% ±3.6% [22]
Na Uy Na Uy Pew Research Center 2017 &000000000000007200000072%
(&000000000000007900000079%)
&000000000000001900000019%
(&000000000000002100000021%)
&00000000000000090000009% [23]
[24]
Panama Panama AmericasBarometer 2017 &000000000000002200000022% &000000000000007800000078% ±1.1% [20]
Paraguay Paraguay AmericasBarometer 2017 &000000000000002600000026% &000000000000007400000074% ±0.9% [20]
Peru Peru Ipsos 2023 &000000000000004100000041%
(&000000000000005100000051%)
&000000000000004000000040% [&000000000000002400000024% ủng hộ một số quyền]
(&000000000000004900000049%)
&000000000000001900000019% ±3.5% [c] [21]
Philippines Philippines SWS 2018 &000000000000002200000022%
(&000000000000002600000026%)
&000000000000006100000061%
(&000000000000007300000073%)
&000000000000001600000016% [43]
Ba Lan Ba Lan Ipsos 2023 &000000000000003200000032%
(&000000000000003600000036%)
&000000000000005700000057% [&000000000000003500000035% ủng hộ một số quyền]
(&000000000000006400000064%)
&000000000000001100000011% ±3.5% [21]
Pew Research Center 2023 &000000000000004100000041%
(&000000000000004300000043%)
&000000000000005400000054%
(&000000000000005700000057%)
&00000000000000050000005% ±3.6% [22]
Bồ Đào Nha Bồ Đào Nha Ipsos 2023 &000000000000008000000080%
(&000000000000008400000084%)
&000000000000001500000015% [&000000000000001100000011% ủng hộ một số quyền]
(&000000000000001600000016%)
&00000000000000050000005% [21]
România Romania Ipsos 2023 &000000000000002500000025%
(&000000000000003000000030%)
&000000000000005900000059% [&000000000000002600000026% ủng hộ một số quyền]
(&000000000000007000000070%)
&000000000000001700000017% ±3.5% [21]
Nga Nga Ipsos 2021 &000000000000001700000017%
(&000000000000002100000021%)
&000000000000006400000064% [&000000000000001200000012% ủng hộ một số quyền]
(&000000000000007900000079%)
&000000000000002000000020% không chắc ±4.8% [c] [28]
FOM 2019 &00000000000000070000007%
(&00000000000000080000008%)
&000000000000008500000085%
(&000000000000009200000092%)
&00000000000000080000008% ±3.6% [44]
Saint Kitts và Nevis Saint Kitts và Nevis AmericasBarometer 2017 &00000000000000090000009% &000000000000009100000091% ±1.0% [20]
Saint Lucia Saint Lucia AmericasBarometer 2017 &000000000000001100000011% &000000000000008900000089% ±0.9% [20]
Saint Vincent và Grenadines Saint Vincent và Grenadines AmericasBarometer 2017 &00000000000000040000004% &000000000000009600000096% ±0.6% [20]
Serbia Serbia Civil Rights Defender 2020 &000000000000002600000026% ±3.33% [45]
Singapore Singapore Ipsos 2023 &000000000000003200000032%
(&000000000000003900000039%)
&000000000000005000000050% [&000000000000002300000023% ủng hộ một số quyền]
(&000000000000006100000061%)
&000000000000001900000019% ±3.5% [21]
Pew Resarch Center 2023 &000000000000004500000045%
(&000000000000004700000047%)
&000000000000005100000051%
(&000000000000005300000053%)
&00000000000000040000004% [22]
Slovakia Slovakia Ipsos 2022 &000000000000003200000032%
(&000000000000003600000036%)
&000000000000005600000056%
(&000000000000006400000064%)
&000000000000001300000013% [46]
Slovenia Slovenia Eurobarometer 2019 &000000000000006200000062%
(&000000000000006400000064%)
&000000000000003500000035%
(&000000000000003600000036%)
&00000000000000030000003% [26]
Cộng hòa Nam Phi Nam Phi Ipsos 2023 &000000000000005700000057%
(&000000000000006600000066%)
&000000000000002900000029% [&000000000000001000000010% ủng hộ một số quyền]
(&000000000000003400000034%)
&000000000000001400000014% ±3.5% [c] [21]
Pew Research Center 2023 &000000000000003800000038%
(&000000000000003900000039%)
&000000000000005900000059%
(&000000000000006100000061%)
&00000000000000030000003% ±3.6% [22]
Hàn Quốc Hàn Quốc Ipsos 2023 &000000000000003500000035%
(&000000000000004500000045%)
&000000000000004200000042% [&000000000000001800000018% ủng hộ một số quyền]
(&000000000000005500000055%)
&000000000000002300000023% không chắc ±3.5% [21]
Pew Resarch Center 2023 &000000000000004100000041%
(&000000000000004200000042%)
&000000000000005600000056%
(&000000000000005800000058%)
&00000000000000030000003% [22]
Tây Ban Nha Tây Ban Nha Ipsos 2023 &000000000000007800000078%
(&000000000000008200000082%)
&000000000000001700000017% [&000000000000001200000012% ủng hộ một số quyền]
(&000000000000001800000018%)
&00000000000000050000005% không chắc ±3.5% [21]
Pew Research Center 2023 &000000000000008700000087%
(&000000000000009000000090%)
&000000000000001000000010% &00000000000000030000003% ±3.6% [22]
Sri Lanka Sri Lanka Pew Resarch Center 2023 &000000000000002300000023%
(&000000000000002500000025%)
&000000000000006900000069%
(&000000000000007500000075%)
&00000000000000080000008% [22]
Suriname Suriname AmericasBarometer 2014 &000000000000001800000018% [27]
Thụy Điển Thụy Điển Ipsos 2023 &000000000000007500000075%
(&000000000000008200000082%)
&000000000000001600000016% [&00000000000000070000007% ủng hộ một số quyền]
(&000000000000001800000018%)
&00000000000000090000009% không chắc ±3.5% [21]
Pew Research Center 2023 &000000000000009200000092%
(&000000000000009400000094%)
&00000000000000060000006% &00000000000000020000002% ±3.6% [22]
Thụy Sĩ Thụy Sĩ Ipsos 2023 &000000000000005400000054%
(&000000000000006100000061%)
&000000000000003400000034% [&000000000000001600000016% ủng hộ một số quyền]
(&000000000000003900000039%)
&000000000000001300000013% không chắc ±3.5% [21]
Đài Loan Đài Loan CNA 2023 &000000000000006300000063% &000000000000003700000037% [47]
Pew Resarch Center 2023 &000000000000004500000045%
(&000000000000005100000051%)
&000000000000004300000043%
(&000000000000004900000049%)
&000000000000001200000012% [22]
Thái Lan Thái Lan Ipsos 2023 &000000000000005500000055%
(&000000000000006500000065%)
&000000000000002900000029% [&000000000000001800000018% ủng hộ một số quyền]
(&000000000000003500000035%)
&000000000000001600000016% không chắc ±3.5% [21]
Pew Resarch Center 2023 &000000000000006000000060%
(&000000000000006500000065%)
&000000000000003200000032%
(&000000000000003500000035%)
&00000000000000080000008% [22]
Trinidad và Tobago Trinidad và Tobago AmericasBarometer 2014 &000000000000001600000016% [27]
Thổ Nhĩ Kỳ Thổ Nhĩ Kỳ Ipsos 2023 &000000000000002000000020%
(&000000000000002800000028%)
&000000000000005200000052% [&000000000000002200000022% ủng hộ một số quyền]
(&000000000000007200000072%)
&000000000000002800000028% không chắc ±3.5% [c] [21]
Ukraina Ukraina Rating 2023 &000000000000003700000037%
(&000000000000004700000047%)
&000000000000004200000042%
(&000000000000005300000053%)
&000000000000002200000022% ±1.5% [48]
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Vương quốc Anh YouGov 2023 &000000000000007700000077%
(&000000000000008400000084%)
&000000000000001500000015%
(&000000000000001600000016%)
&00000000000000080000008% [49]
Ipsos 2023 &000000000000006400000064%
(&000000000000007000000070%)
&000000000000002700000027% [&000000000000001400000014% ủng hộ một số quyền]
(&000000000000003000000030%)
&00000000000000090000009% không chắc ±3.5% [21]
Pew Research Center 2023 &000000000000007400000074%
(&000000000000007700000077%)
&000000000000002200000022%
(&000000000000002300000023%)
&00000000000000040000004% ±3.6% [22]
Hoa Kỳ Hoa Kỳ Ipsos 2023 &000000000000005400000054%
(&000000000000006400000064%)
&000000000000003100000031% [&000000000000001400000014% ủng hộ một số quyền]
(&000000000000003600000036%)
&000000000000001500000015% không chắc ±3.5% [21]
Pew Research Center 2023 &000000000000006300000063%
(&000000000000006500000065%)
&000000000000003400000034%
(&000000000000003500000035%)
&00000000000000030000003% ±3.6% [22]
Uruguay Uruguay Equipos Consultores 2019 &000000000000005900000059%
(&000000000000006800000068%)
&000000000000002800000028%
(&000000000000003200000032%)
&000000000000001300000013% [50]
Venezuela Venezuela Equilibrium Cende 2023 &000000000000005500000055%
(&000000000000006300000063%)
&000000000000003200000032%
(&000000000000003700000037%)
&000000000000001300000013% [51]
Việt Nam Việt Nam Pew Resarch Center 2023 &000000000000006500000065%
(&000000000000006800000068%)
&000000000000003000000030%
(&000000000000003200000032%)
&00000000000000050000005% [22]

Nhận con nuôi[sửa | sửa mã nguồn]

  Các quốc gia/vùng lãnh thổ đã hợp pháp hóa việc các cặp đôi đồng giới nhận con nuôi trên toàn quốc
  Các quốc gia có một số vùng đã hợp pháp hóa việc các cặp đôi đồng giới nhận con nuôi
  Các quốc gia cho phép nhận nuôi hoặc làm người giám hộ với con riêng của bạn đời
Thăm dò ý kiến về việc nhận con nuôi của các cặp đồng giới ở Châu Á
Quốc gia Đơn vị khảo sát Năm Ủng hộ Phản đối Không biết/trung lập/không có câu trả lời/khác
 Trung Quốc Ipsos 2021 &000000000000006600000066%[52] &000000000000003000000030% &00000000000000040000004%
 Ấn Độ Ipsos 2021 &000000000000006600000066%[52] &000000000000002100000021% &000000000000001300000013%
 Israel Midgam Institute 2017 &000000000000006000000060%[53] - -
 Nhật Bản Ipsos 2021 &000000000000006800000068%[52] &000000000000002000000020% &000000000000001300000013%
 Malaysia Ipsos 2021 &000000000000002400000024%[52] &000000000000006500000065% &000000000000001100000011%
 Nga Ipsos 2021 &000000000000002300000023%[52] &000000000000006700000067% &000000000000001000000010%
 Hàn Quốc Ipsos 2021 &000000000000004600000046%[52] &000000000000004500000045% &00000000000000090000009%
 Thổ Nhĩ Kỳ Ipsos 2021 &000000000000003900000039%[52] &000000000000004400000044% &000000000000001800000018%
  Các quốc gia/vùng lãnh thổ đã hợp pháp hóa việc các cặp đôi đồng giới nhận con nuôi trên toàn quốc
  Các quốc gia có một số vùng đã hợp pháp hóa việc các cặp đôi đồng giới nhận con nuôi
  Các quốc gia cho phép nhận nuôi hoặc làm người giám hộ với con riêng của bạn đời
Thăm dò ý kiến về việc nhận con nuôi của các cặp đôi đồng giới ở Châu Âu
Quốc gia Đơn vị thăm dò ý kiến Năm Ủng hộ Phản đối Không biết/trung lập/không có câu trả lời/khác
 Áo IMAS 2015 &000000000000004600000046%[54] &000000000000004800000048%[54] &00000000000000060000006%
 Bỉ Ipsos 2021 &000000000000007200000072%[52] &000000000000002100000021% &00000000000000070000007%
 Bulgaria Eurobarometer 2006 &000000000000001200000012%[55] &000000000000006800000068%[55] &000000000000002000000020%[55]
 Síp Eurobarometer 2006 &000000000000001000000010%[55] &000000000000008600000086%[55] &00000000000000040000004%[55]
Cộng hòa Séc Cộng Hòa Séc CVVM 2019 &000000000000004700000047%[56] &000000000000004700000047% &00000000000000060000006%
 Đan Mạch Pew Research Center 2017 &000000000000007500000075%[57] - -
 Estonia ASi 2012 &000000000000002600000026%[58] &000000000000006600000066%[58] &00000000000000080000008%[58]
 Phần Lan Taloustutkimus 2013 &000000000000005100000051%[59] &000000000000004200000042%[59] &00000000000000070000007%[59]
 Pháp Ipsos 2021 &000000000000006200000062%[52] &000000000000002900000029% &000000000000001000000010%
 Đức Ipsos 2021 &000000000000006900000069%[52] &000000000000002400000024% &00000000000000060000006%
 Hy Lạp KAPA Research 2020 &000000000000004000000040%[60] &000000000000005700000057%[60] &00000000000000030000003%[60]
 Hungary Ipsos 2021 &000000000000005900000059% [52] &000000000000003600000036% &00000000000000050000005%
 Ireland Red C Poll 2011 &000000000000006000000060%[61] - -
 Ý Ipsos 2021 &000000000000005900000059% [62] &000000000000003600000036% &00000000000000050000005%
 Latvia Eurobarometer 2006 &00000000000000080000008%[55] &000000000000008900000089%[55] &00000000000000030000003%[55]
 Litva Eurobarometer 2006 &000000000000001200000012%[55] &000000000000008200000082%[55] &00000000000000060000006%[55]
 Luxembourg Politmonitor 2013 &000000000000005500000055%[63] &000000000000004400000044%[63] &00000000000000010000001%[63]
 Malta Misco 2014 &000000000000002000000020%[64] &000000000000008000000080%[64] -
 Hà Lan Ipsos 2021 &000000000000008300000083%[52] &000000000000001200000012% &00000000000000050000005%
 Na Uy YouGov 2012 &000000000000005400000054%[65] &000000000000003400000034%[65] &000000000000001200000012%[65]
 Ba Lan Ipsos 2021 &000000000000003300000033%[52] &000000000000005800000058% &000000000000001000000010%
 Bồ Đào Nha Pew Research Center 2017 &000000000000005900000059%[66] &000000000000002800000028%[66] &000000000000001300000013%[66]
 Romania Eurobarometer 2006 &00000000000000080000008%[55] &000000000000008200000082%[55] &000000000000001000000010%[55]
 Nga Ipsos 2021 &000000000000002300000023%[52] &000000000000006700000067% &000000000000001000000010%
 Serbia GSA 2010 &00000000000000080000008%[67] &000000000000007900000079% &000000000000001300000013%
 Slovakia Eurobarometer 2006 &000000000000001200000012%[55] &000000000000008400000084%[55] &00000000000000040000004%[55]
 Slovenia Delo Stik 2015 &000000000000003800000038%[68] &000000000000005500000055%[68] &00000000000000070000007%[68]
 Tây Ban Nha Ipsos 2021 &000000000000007700000077%[52] &000000000000001700000017% &00000000000000060000006%
 Thụy Điển Ipsos 2021 &000000000000007900000079%[52] &000000000000001700000017% &00000000000000040000004%
 Thụy Sĩ Pink Cross 2020 &000000000000006700000067%[69] &000000000000003000000030%[69] &00000000000000030000003%[69]
 Ukraine Gay Alliance of Ukraine 2013 &00000000000000070000007%[70] &000000000000006800000068%[70] &000000000000001200000012%
&000000000000001300000013% cho phép một số ngoại lệ[70]
 Vương quốc Anh Ipsos 2021 &000000000000007200000072%[52] &000000000000001900000019% &00000000000000090000009%
  Các quốc gia/vùng lãnh thổ đã hợp pháp hóa việc các cặp đôi đồng giới nhận con nuôi trên toàn quốc
  Các quốc gia có một số vùng đã hợp pháp hóa việc các cặp đôi đồng giới nhận con nuôi
  Các quốc gia cho phép nhận nuôi hoặc làm người giám hộ với con riêng của bạn đời
Thăm dò ý kiến về việc nhận con nuôi của các cặp đồng giới ở Châu Đại Dương
Quốc gia Đơn vị khảo sát ý kiến Năm Ủng hộ Phản đối Không biết/trung lập/không có câu trả lời/khác
 Úc Ipsos 2021 &000000000000007100000071%[71] &000000000000002100000021% &00000000000000080000008%
 New Zealand Research New Zealand 2012 &000000000000006400000064%[72] &000000000000003100000031% &00000000000000050000005%
  Các quốc gia/vùng lãnh thổ đã hợp pháp hóa việc các cặp đôi đồng giới nhận con nuôi trên toàn quốc
  Các quốc gia có một số vùng đã hợp pháp hóa việc các cặp đôi đồng giới nhận con nuôi
  Các quốc gia cho phép nhận nuôi hoặc làm người giám hộ với con riêng của bạn đời
Thăm dò ý kiến về việc nhận con nuôi của các cặp đồng giới ở Châu Mỹ
Quốc gia Đơn vị khảo sát ý kiến Năm Ủng hộ Phản đối Không biết/trung lập/không có câu trả lời/khác
 Argentina Ipsos 2021 &000000000000007300000073%[52] &000000000000002100000021% &00000000000000060000006%
 Brazil Ipsos 2021 &000000000000006900000069%[52] &000000000000002500000025% &00000000000000070000007%
 Canada Ipsos 2021 &000000000000008100000081%[52] &000000000000001300000013% &00000000000000060000006%
 Chile CADEM 2021 &000000000000006100000061%[73] &000000000000003700000037% &00000000000000020000002%
 Colombia Ipsos 2021 &000000000000004600000046%[52] &000000000000004400000044% &00000000000000080000008%
 Mexico Ipsos 2021 &000000000000005900000059%[52] &000000000000003400000034% &00000000000000070000007%
 Peru Ipsos 2021 &000000000000004100000041%[52] &000000000000005200000052% &00000000000000070000007%
 Hoa Kỳ Ipsos 2021 &000000000000007200000072%[52] &000000000000002200000022% &00000000000000060000006%
  Các quốc gia/vùng lãnh thổ đã hợp pháp hóa việc các cặp đôi đồng giới nhận con nuôi trên toàn quốc
  Các quốc gia có một số vùng đã hợp pháp hóa việc các cặp đôi đồng giới nhận con nuôi
  Các quốc gia cho phép nhận nuôi hoặc làm người giám hộ với con riêng của bạn đời
Thăm dò ý kiến về việc nhận con nuôi của các cặp đồng giới ở Châu Phi
Quốc gia Pollster Năm Ủng hộ Phản đối Không biết/trung lập/không có câu trả lời/khác
 Nam Phi Ipsos 2021 &000000000000006900000069%[74] &000000000000002300000023% &00000000000000080000008%

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Murray, Stephen O., Homosexualities, University of Chicago 2000
  2. ^ Tsuneo Watanabe and Jun'ichi Iwata, The Love of the Samurai: A Thousand Years of Japanese Homosexuality, GMP Publishers Ltd, London 1989
  3. ^ Crompton, Louis, Homosexuality and Civilization, Harvard University, 2003
  4. ^ Seth Faison, "Tolerance Grows for Homosexuals in China", The New York Times, New York, NY, 1997-SEP-2
  5. ^ Pew Global Attitudes Project (2003), Views of a Changing World (.PDF), Washington, D.C.: The Pew Research Center For The People & The Press, OCLC 52547041, truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2007
  6. ^ Studies finding that heterosexual men usually exhibit more hostile attitudes toward gay men and lesbians than do heterosexual women:
    :*Herek, G. M. (1994). Assessing heterosexuals' attitudes toward lesbians and gay men. In "B. Greene and G.M. Herek (Eds.) Psychological perspectives on lesbian and gay issues: Vol. 1 Lesbian and gay psychology: Theory, research, and clinical applications." Thousands Oaks, Ca: Sage.
    :*Kite, M.E. (1984). Sex differences in attitudes toward homosexuals: A meta-analytic review. Journal of Homosexuality, 10 (1-2), 69-81.
    :*Morin, S., & Garfinkle, E. (1978). Male homophobia. Journal of Social Issues, 34 (1), 29-47.
    :*Thompson, E., Grisanti, C., & Pleck, J. (1985). Attitudes toward the male role and their correlates. Sex Roles, 13 (7/8), 413-427.
    For other correlates, see:
    :*Larson et al. (1980) Heterosexuals' Attitudes Toward Homosexuality, The Journal of Sex Research, 16, 245-257
    :*Herek, G. (1988), Heterosexuals' Attitudes Toward Lesbians and Gay Men, The Journal of Sex Research, 25, 451-477
    :*Kite, M.E., & Deaux, K., 1986. Attitudes toward homosexuality: Assessment and behavioral consequences. Basic and Applied Social Psychology, 7, 137-162
    :*Haddock, G., Zanna, M. P., & Esses, V. M. (1993). Assessing the structure of prejudicial attitudes: The case of attitudes toward homosexuals. Journal of Personality and Social Psychology, 65, 1105-1118.
    :See also: Lewis, Gregory B., Black-White Differences in Attitudes toward Homosexuality and Gay Rights, Public Opinion Quarterly, Volume 67, Number 1, Pp. 59-78
  7. ^ Herek, G.M. (1991). Stigma, prejudice, and violence against lesbians and gay men. In: J. Gonsiorek & J. Weinrich (Eds.), "Homosexuality: Research implications for public policy" (pp. 60-80). Newbury Park, CA: Sage.
  8. ^ Kyes, K.B. & Tumbelaka, L. (1994). Comparison of Indonesian and American college students' attitudes toward homosexuality. Psychological Reports, 74, 227-237.
  9. ^ Kite (1984) op cit.
    *Kyes and Tumbelaka (1994) op cit.
    *Millham, J., San Miguel, C.L., Kellogg, R. (1976). A factor-analytic conceptualization of attitudes toward male and female homosexuals. Journal of Homosexuality, 2 (1), 3-10.
    *Herek (1984) found that heterosexual females tended to exhibit equally positive or negative attitudes toward gay men and lesbians. The heterosexual males, however, tended to respond more negatively, or unfavorably, to gay men than lesbians. Herek, G.M. (1984). Beyond "homophobia": A social psychological perspective on attitudes toward lesbians and gay men. Journal of Homosexuality, 10 (1/2), 1-21.
  10. ^ Herek, G. (1988)
  11. ^ Larson et al. (1980)
  12. ^ Kite, M.E., & Deaux, K. (1986)
  13. ^ Haddock, et al. (1993)
  14. ^ {{cite book|title=Sexuality Now: Embracing Diversity|author=Janell L. Carroll|publisher=Wadsworth Publishing}}
  15. ^ {{cite news|url=http://www.ynetnews.com/articles/0,7340,L-3420964,00.html%7Ctitle=Most Israelis would accept a gay child|author=Kobi Nahshoni|publisher=Ynetnews|date = ngày 7 tháng 7 năm 2007}}
  16. ^ Herek, Gregory M. Heterosexuals' attitudes toward bisexual men and women in the United States, Journal of Sex Research, Nov, 2002. online Lưu trữ 2009-09-08 tại Wayback Machine
  17. ^ Ochs, R. (1996). Biphobia: It goes more than two ways. In: B. A. Firestein (Ed.), Bisexuality: The psychology and politics of an invisible minority (pp. 217-239). Thousand Oaks, CA: Sage.
    * Rust, P. C. (2000). Bisexuality: A contemporary paradox for women. Journal of Social Issues, 56(2), 205-221.
    * Weinberg, M. S., Williams, C. J., & Pryor, D. W. (1994). Dual attraction: Understanding bisexuality. New York: Oxford University Press.
    * Mohr, J. J., & Rochlen, A. B. (1999). Measuring attitudes regarding bisexuality in lesbian, gay male, and heterosexual populations. Journal of Counseling Psychology, 46, 353-369.
  18. ^ Paul, J. P., & Nichols, M. (1988). "Biphobia" and the construction of a bisexual identity. In: M. Shernoff & W. Scott (Eds.), 'The sourcebook on lesbian/gay health care' (pp. 142-147). Washington, DC: National Lesbian and Gay Health Foundation.
    * Ochs, R. (1996). op cit.
    * Weinberg, et al. (1994). op cit.
    * Herek, Gillis, and Cogan (1999) found that 15% of bisexual women (n = 190) and 27% of bisexual men (n = 191) had experienced a crime against their person or property because of their sexual orientation. compared to 19% of lesbians (n = 980) and 28% of gay men (n = 898). (Gillis, J. R., & Cogan, J. C. (1999). Psychological sequelae of hate crime victimization among lesbian, gay, and bisexual adults. Journal of Consulting and Clinical Psychology, 67, 945-951.)
    *Note: the Kaiser Family Foundation (2001) found that bisexuals reported experiencing less prejudice and discrimination, while a 1997 study of heterosexual U.S undergraduate students found that they had more negative attitudes toward bisexuals than towards lesbians and gays. (Kaiser Family Foundation (2001), Inside-out: A report on the experiences of lesbians, gays, and bisexuals in America and the public's view on issues and politics related to sexual orientation. http://www.kff.org; Eliason, M. J. (1997). The prevalence and nature of biphobia in heterosexual undergraduate students. Archives of Sexual Behavior, 26, 317-326.)
  19. ^ “Un 70% d'andorrans aprova el matrimoni homosexual”. Diari d'Andorra (bằng tiếng Catalan). 7 tháng 7 năm 2013.
  20. ^ a b c d e f g h i j k l m “Cultura polítical de la democracia en la República Dominicana y en las Américas, 2016/17” (PDF). Vanderbilt University (bằng tiếng Tây Ban Nha). 13 tháng 11 năm 2017. tr. 132.
  21. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad Bản mẫu:Cite presentation
  22. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad ae af “How people in 24 countries view same-sex marriage”. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2023.
  23. ^ a b c d e f “Religious Belief and National Belonging in Central and Eastern Europe” (PDF). Pew. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2017.
  24. ^ a b c d e f “Religious belief and national belonging in Central and Eastern Europe - Appendix A: Methodology”. Pew Research Center. 10 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2017.
  25. ^ “Bevolking Aruba pro geregistreerd partnerschap zelfde geslacht”. Antiliaans Dagblad (bằng tiếng Hà Lan). 26 tháng 2 năm 2021.
  26. ^ a b c d e f g h i j k “Eurobarometer on Discrimination 2019: The social acceptance of LGBTI people in the EU” (PDF). TNS. European Commission. tr. 2. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2019. The question was whether same-sex marriage should be allowed throughout Europe.
  27. ^ a b c d e “Barómetro de las Américas: Actualidad – 2 de junio de 2015” (PDF). Vanderbilt University. 2 tháng 7 năm 2015.
  28. ^ a b Bản mẫu:Cite presentation
  29. ^ https://www.ciep.ucr.ac.cr/images/INFORMESUOP/EncuestaEnero/Informe-encuesta-ENERO-2018.pdf [liên kết hỏng]
  30. ^ “Encuesta: Un 63,1% de los cubanos quiere matrimonio igualitario en la Isla”. Diario de Cuba (bằng tiếng Tây Ban Nha). 18 tháng 7 năm 2019.
  31. ^ “67% of Czechs support same-sex marriage, says new poll”. 23 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2020.
  32. ^ Guzman, Samuel (5 tháng 2 năm 2018). “Encuesta de CDN sobre matrimonio homosexual en RD recibe más de 300 mil votos - CDN - El Canal de Noticias de los Dominicanos” [CDN survey on homosexual marriage in DR receives more than 300 thousand votes] (bằng tiếng Tây Ban Nha).
  33. ^ America's Barometer Topical Brief #034, Disapproval of Hôn nhân cùng giới ở Ecuador: A Clash of Generations?, 23 July 2019. Counting ratings 1–3 as 'disapprove', 8–10 as 'approve', and 4–7 as neither.
  34. ^ https://www.swissinfo.ch/spa/el-salvador-elecciones_partido-de-bukele-se--consolida--en-preferencias-electorales-en-el-salvador/46307812
  35. ^ “Avaliku arvamuse uuring LGBT teemadel (2023)” (PDF). Eesti Inimõiguste Keskus. tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2023.
  36. ^ “წინარწმენიდან თანასწორობამდე (From Prejudice to Equality), part 2” (PDF). WISG. 2022.
  37. ^ “Más del 70% de los hondureños rechaza el matrimonio homosexual”. Diario La Prensa (bằng tiếng Tây Ban Nha). 17 tháng 5 năm 2018.
  38. ^ “Litlar breytingar á viðhorfi til giftinga samkynhneigðra” (PDF) (bằng tiếng Iceland). Gallup. tháng 9 năm 2006.
  39. ^ Staff (13 tháng 2 năm 2023). “64% favor recognizing Hôn nhân cùng giới ở Japan: Kyodo poll”. Kyodo News. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2023.
  40. ^ Isoda, Kazuaki (21 tháng 2 năm 2023). “Survey: 72% of voters in favor of legalizing gay marriages”. The Asahi Shimbun (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2023.
  41. ^ Vogt, Desiree (tháng 3 năm 2021). “Rückhalt für gleichgeschlechtliche Paare”. Liechtensteiner Vaterland (bằng tiếng Đức).
  42. ^ “Most Mozambicans against homosexual violence, study finds”. MambaOnline - Gay South Africa online. 4 tháng 6 năm 2018., (full report)
  43. ^ “First Quarter 2018 Social Weather Survey: 61% of Pinoys oppose, and 22% support, a law that will allow the civil union of two men or two women”. 29 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2019.
  44. ^ “Отношение к сексменьшинствам” (bằng tiếng Nga). ФОМ. tháng 6 năm 2019.
  45. ^ https://crd.org/wp-content/uploads/2021/04/ENGLESKA-VERZIJA-1.pdf
  46. ^ https://dennikn.sk/3079308/za-registrovane-partnerstva-je-viac-ludi-nez-proti-nim-prieskum-ipsosu
  47. ^ Strong, Matthew (19 tháng 5 năm 2023). “Support for gay marriage surges in Taiwan 4 years after legalization”. Taiwan News. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2023.
  48. ^ “Соціологічне дослідження до Дня Незалежності: УЯВЛЕННЯ ПРО ПАТРІОТИЗМ ТА МАЙБУТНЄ УКРАЇНИ (16-20 серпня 2023) Назад до списку”. 24 tháng 8 năm 2023.
  49. ^ Simons, Ned (4 tháng 2 năm 2023). “It's Ten Years Since MPs Voted For Gay Marriage, But Is There A 'Backlash'?”. The Huffington Post (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2023.
  50. ^ “Opinión sobre el matrimonio igualitario” [Opinion on equal marriage]. Equipos Consultores. 30 tháng 8 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 10 năm 2019.
  51. ^ Crónica Uno, Encuesta refleja que mayoría de venezolanos apoya igualdad de derechos para la población LGBTIQ, 2 March, 2023
  52. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x “LGBT+ Pride 2021 Global Survey” (PDF). Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2021.
  53. ^ “Poll finds 60% of Israelis support same-sex adoptions”. Ynetnews. 8 tháng 12 năm 2017.
  54. ^ a b “86 Prozent fordern mehr Spielregeln für Zuwanderer”. Krone.at. 16 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2016.
  55. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r “EUROBAROMETER 66 FIRST RESULTS” (PDF). TNS. European Commission. tháng 12 năm 2006. tr. 80. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2014.
  56. ^ https://www.nakluky.cz/magazin/item/8490-pruzkum-2019-cim-dal-vice-lidi-si-uvedomuje-ze-maji-v-rodine-a-mezi-prateli-gaye-a-lesby/
  57. ^ https://www.termometropolitico.it/1313433_sondaggi-politici-italiani-adozioni-gay.html
  58. ^ a b c “LGBT TEEMALINE AVALIKU ARVAMUSE UURING” (PDF).
  59. ^ a b c “Extranet - Taloustutkimus Oy”.
  60. ^ a b c Friedrich Naumann Foundation (16 tháng 11 năm 2020). “Liberalism in Greece, today (original: Ο φιλελευθερισμός στην Ελλάδα, σήμερα)” (PDF). KAPA Research. NewsIt. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2020.
  61. ^ “Nearly three quarters of Irish people in favour of gay marriage”. Thejournal.ie.
  62. ^ https://www.ipsos.com/it-it/pride-2021-opinione-persone-comunita-lgbt-discriminazioni-genere
  63. ^ a b c “Politmonitor: Breite Mehrheit für Homo-Ehe”. Politmonitor. Luxemburger Wort. 10 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2014.
  64. ^ a b Sansone, Kurt (12 tháng 1 năm 2014). “Survey – 80 per cent against gay adoption”. Times of Malta. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2020.
  65. ^ a b c “Le mariage et l'adoption pour tous, un an après” (PDF). YouGov. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2014.
  66. ^ a b c “Pew Research Center”.
  67. ^ “Homophobia in Serbia 2010” (PDF). GSA. tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2015.
  68. ^ a b c “Večina podpira istospolne poroke, do posvojitev je zadržana”.
  69. ^ a b c “Neue Umfrage zeigt: Klare Zustimmung für tatsächliche Gleichstellung” [New survey shows: Clear agreement for real equality] (bằng tiếng Đức). 10 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2020.
  70. ^ a b c "Гей-альянс Украина" публикует результаты исследования общественного мнения о восприятии ЛГБТ в украинском социуме”.
  71. ^ https://www.ipsos.com/sites/default/files/ct/news/documents/2021-06/LGBT%20Pride%202021%20Global%20Survey%20Report_6.pdf
  72. ^ “RNZ Media Release: Same Sex Marriages, Civil Union and Adoption” (PDF). Research New Zealand. 21 tháng 9 năm 2012. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2012.
  73. ^ “PLAZA PÚBLICA Nº 364 – 4 DE ENERO” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2021.
  74. ^ https://www.ipsos.com/sites/default/files/ct/news/documents/2021-06/LGBT%20Pride%202021%20Global%20Survey%20Report_6.pdf


Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref> với tên nhóm “lower-alpha”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="lower-alpha"/> tương ứng, hoặc thẻ đóng </ref> bị thiếu